New Mazda2 Sport
537.000.000₫
Giá bán các phiên bản Sport:
- New Mazda 2 Sport Luxury:
537.000.000 đ - New Mazda 2 Sport Premium:
544.000.000 đ
Ưu đãi đặc biệt:
- Ưu đãi tiền mặt
- Hỗ trợ mua xe trả góp đến 80%
- Ưu đãi đặc biệt khi trực tiếp liên hệ HOTLINE
- Trả trước chỉ từ 104 triệu – nhận xe ngay!
- Ưu đãi tiền mặt 40tr.
- Hổ trợ mua bảo hiểm thân vỏ xe.
- Tặng Gói phụ kiện chính hãng
* Phim cách nhiệt Llumar của Mỹ, bảo hành 5 năm
* Thảm chân, Bạt trùm xe, Túi cứu hộ, Tấm lót khoang hành lý sau
- Mô tả
- THÔNG SỐ
Mô tả
Mới đây, Thaco đã chính thức giới thiệu đến quý khách hàng Việt phiên bản nâng cấp giữa dòng đời Mazda2. Có tất cả 7 phiên bản gồm 4 bản Sedan và 3 bản Sport. Mazda 2 tiếp tục xuất xứ nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Phụ nữ hiện đại đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong tất cả lĩnh vực. Đặc biệt, họ đang ngày càng bản lĩnh hơn, năng động hơn và biết cách hưởng thụ cuộc sống hơn, từ việc lựa chọn xu hướng thời trang cũng như lựa chọn một chiếc “xế cưng” phù hợp. Với phụ nữ, ô tô không chỉ là phương tiện di chuyển che nắng che mưa, mà còn như một món trang sức tô điểm cho cuộc sống. Vì vậy, việc lựa chọn xe cũng như chọn một bộ đồ thời trang vừa thể hiện vẻ đẹp cũng như sự độc lập, tự tin của phụ nữ hiện đại, nhưng vẫn đảm bảo tính ứng dụng cao.
NGOẠI THẤT
Mazda2 Sport có diện mạo cá tính, sang trọng hơn hẳn đời trước sở hữu phong cách thiết kế theo triết lý “Car As Art – Xe là nghệ thuật”.
Về mặt số đo, xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4065 x 1695 x 1515 mm. Bán kính vòng quay ở mức 4.7 m đảm bảo cho việc xoay trở dễ dàng trong đô thị.
Đầu xe
Yếu tố thẩm mỹ đóng vai trò nhất định khi chọn mua ô tô. Nhất là nữ giới, xe có thiết kế đẹp luôn được ưu tiên hàng đầu. Do đó, không phải ngẫu nhiên mà nhiều khách hàng tự tin chọn Mazda2 để thể hiện phong cách. Kiểu dáng Mazda2 được đánh giá hiện đại và thu hút, phù hợp với thẩm mỹ của người Việt. So với thế hệ tiền nhiệm, Mazda2 có thiết kế đơn giản nhưng sống động và tinh tế với tạo hình đặc trưng “Signature Wing” mang đến sự tự tin cho người sở hữu.
Thay đổi dễ thấy nhất trên “gương mặt” Mazda2 Sport là bộ lưới tản nhiệt có cấu trúc mới dạng tổ ong sơn đen. Thiết kế này hiện cũng đang được áp dụng trên 2 mẫu xe đàn anh là All Mazda3 và Mazda CX-5.
Cụm đèn trước cũng được tinh chỉnh lại cho cảm giác như chìm vào thân xe và vuốt ngược về phía sau. Khi kết hợp cùng đường viền crom sẽ tạo nên hiệu ứng Signature Wing đặc trưng.
Về mặt công nghệ, tất cả phiên bản đều được trang bị cụm đèn trước Full-LED từ đèn chiếu xa, chiếu gần cho đến đèn chạy ban ngày. Đây được xem là nâng cấp rất đắt giá giúp cải thiện đáng kể hiệu suất chiếu sáng. Đi kèm còn có tính năng tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt.
Riêng phiên bản Premium cao cấp nhất được sở hữu thêm hệ thống đèn LED thích ứng thông minh. Có khả năng tự động điều chỉnh cường độ và phạm vi chiếu sáng theo tốc độ với tầm chiếu xa nhất lên tới 235m. Đây vốn là tính năng chỉ có trên những mẫu xe cao cấp như Mazda6, CX-5 và CX-8.
Thân xe
Thay đổi duy nhất ở phần hông xe là bộ la zăng có thiết kế mới 8 chấu kép sống động với kích thước 16 inch. Những chi tiết còn lại giống hệt như bản tiền nhiệm. Xe vẫn được trang bị cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện.
Đuôi xe
Tương tự như cụm đèn trước, đèn hậu phía sau cũng được tinh chỉnh lại kéo dài sang hên bên mang đến cảm giác đuôi xe rộng hơn. Cản sau không còn thiết kế nhô cao như trước mà được đặt thấp hơn, trông rất gọn gàng. Ống xả đơn vẫn có dạng hình tròn và bố trí lệch về bên phải.
Tên xe | Mazda 2 Sport |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước DxRxC | 4065 x 1695 x 1515 mm |
Không tải/toàn tải | 1049/1524 (kg) |
Chiều dài cơ sở | 2570 mm |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp |
Dung tích công tác | 1,496cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 44 lít |
Công suất cực đại | 110 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 144 Nm tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/đĩa đặc |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 15-16 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 145 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 4,62-5,05 L/100 km |