Mazda CX-5

739.000.000

Bảng giá các phiên bản:

  • New Mazda CX-5 2.5 Premium Exclusive: 999.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.5 Premium Sport: 979.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.0 Premium Exclusive: 859.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.0 Premium Sport: 839.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.0 Premium Active: 819.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.0 Luxury: 779.000.000 đ
  • New Mazda CX-5 2.0 Deluxe: 739.000.000 đ

Ưu đãi đặc biệt:

  • Ưu đãi tiền mặt lên đến 100 triệu đồng (*)
  • Hỗ trợ mua xe trả góp đến 80%. Cam kết có giá tốt nhất dành cho quý Khách hàng
  • Trả trước chỉ từ 277 triệu – nhận xe ngay!
  • Bảo hành chính hãng 5 năm hoặc 150.000km
  • Hổ trợ mua 01 năm bảo hiểm vật chất (*)
  • Tặng phụ kiện chính hãng
    * Phim cách nhiệt Llumar của Mỹ bảo hành 5 năm
    * Dải Led gầm
    * Baga mui (Giá nóc) thể thao
    * Túi đồ cứu hộ
    * Thảm lót sàn cao cấp
    * Nhiên liệu giao xe 30 lít xăng
    * Hổ trợ làm Phủ gầm + Phủ ceramic
  • Mô tả
  • THÔNG SỐ
  • Ảnh thực tế

Mô tả

“Tuyệt tác” là một kỳ quan, là định nghĩa của sự hoàn hảo. Chính vì vậy, để nâng tầm một tuyệt tác, tức là vượt trên cả sự hoàn hảo, thì bản thân tác phẩm đó phải có khả năng tái định nghĩa một khái niệm hoàn hảo mới.

Với tất cả những thành công đã đạt được, Mazda CX-5 chính là một tuyệt tác và thế hệ sản phẩm 6.5 của Mazda chính là định nghĩa mới của sự hoàn hảo.

New Mazda CX-5 được thiết kế bằng cảm xúc, trau chuốt thêm phong cách của ngôn ngữ Kodo, ghi dấu ấn mạnh mẽ bằng những đường nét tinh tế và tràn đầy sức sống.

Khẳng định đẳng cấp thực thụ, New Mazda CX-5 tập trung phát triển những giá trị vận hành cốt lõi, đóng vai trò tối quan trọng trong vận hành (động cơ, hệ thống treo,…) và sự an toàn cho tất cả các hành khách trên xe cũng như cộng đồng.

NGOẠI THẤT MAZDA CX-5

Về tổng quan ngoại hình, CX-5 mới tiếp tục phát triển ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng. Tuy nhiên, xe đã được “tân trang” lại một số chi tiết ngoại thất cho cái nhìn trẻ trung, cá tính hơn.

Xe có thông số (DxRxC) là 4.550 x 1.840 x 1680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm và bán kính vòng quay 5,46m. So với thế hệ trước, xe ngắn hơn 10mm và cao hơn 10mm. CX-5 có chiều dài thân xe ngắn nhất trong phân khúc nhưng độ dài trục cơ sở khá tốt (chỉ thua X-Trail 5mm). Trong khi CR-V và Outlander chỉ ở mức 2.660 và 2.670mm.

Phía trước, thay đổi dễ nhận ra nhất là mặt ca-lăng màu xám được cách điệu và mở rộng ra, thay thế loại 5 nan ngang như trước. Đường viền hình cánh chim sải cánh dày bản mạ chrome, nối liền với cụm đèn pha. Ngay dưới, cản gầm được làm mới hoàn toàn, không còn tách riêng thành lưới tản nhiệt và hai hốc gió.

Tiếp đến, cụm đèn pha “híp” nay được vuốt dài sang hai bên, phần đồ họa bên trong sắc sảo hơn trước. Cả ba phiên bản đều sử dụng đèn công nghệ LED tự động cân bằng góc chiếu. Trên hai bản 2.5 có thêm tính năng thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Trên thế hệ mới, Mazda CX-5 được có thêm một đường viền chân kính mạ chrome. Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu di chuyển xuống viền dưới thay vì ở giữa như thế hệ trước.

Bộ mâm hợp kim 19-inch 5 chấu kép tái thiết kế trông cá tính hơn. Phần sau không có quá nhiều khác biệt. Các chi tiết quen thuộc như đèn hậu, đuôi lướt gió tích hợp đèn phanh được cách điệu. Cản gầm nhựa cứng cùng ống xả đôi đèn đem lại cái nhìn thể thao. Trang bị camera lùi được bố trí ngay dưới logo xe.

Nhìn chung về thiết kế, CX-5 là và CR-V là hai mẫu xe mang đến phong cách trẻ trung và thể thao khá đậm nét. Còn Outlander và X-trail có phần “hiền” hơn và “đứng tuổi”, thích hợp cho những ai không thích sự phô trương

NỘI THẤT MAZDA CX-5

Tiến vào bên trong, không gian được hãng xe Nhật đã làm mới hoàn toàn từ bảng vô-lăng, bảng táp-lô, cần số đến những chi tiết nhỏ như hốc gió, bệ tỳ tay… Ở cả ba phiên bản, ghế ngồi đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát lưng và hông người ngồi cho cảm giác rất thoải mái. Trên hai bản 2.5, ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện, ghế lái ghi nhớ 2 vị trí. Phiên bản 2.0 thấp hơn chỉ trang bị ghế lái chỉnh điện. Hàng ghế thứ hai chỉ ở mức tạm ổn chứ không rộng như CR-V, phần tựa đầu dày dặn, nệm êm cùng góc nghiêng tốt giúp hành khách không bị mệt mỏi khi di chuyển xa. Đặc biệt, trên phiên bản 2019, hành khách ngồi sau sẽ có thêm cổng sạc và kết nối USB. Một trang bị nhỏ cũng có thể thấy được sự chăm sóc kĩ càng của Mazda, đặc biệt với khách hàng thường phải sử dụng điện thoại thông minh hay máy tính cá nhânKhoảng để chân của CX-5 có phần nhỉnh hơn hai “đồng hương” là Outlander và CR-V và do trục cơ sở dài hơn từ 30 đến 40mm. Bên cạnh đó, CX-5 chỉ thiết kế 5 chỗ ngồi nên không gian để chân và hành lý cũng thoáng đãng hơn. Nhưng tính cơ động khi cần chở nhiều người như các mẫu xe 5+2 là Outlander, CR-V hay X-trail sẽ là khuyết điểm của CX-5.

Khu vực bảng tablo tối giản hóa, lấy điểm nhấn trung tâm là màn hình cảm ứng 7-inch được nâng lên tương tự các mẫu Mazda hiện hành. Bốn hốc gió điều hòa được tinh chỉnh sắc cạnh và sắp xếp đối xứng, mạ viền crom mang lại vẻ sang trọng cho không gian. Các nút điều khiển được dời xuống thấp hơn, vừa với tầm tay của hai người ngồi trước

VẬN HÀNH

Tất cả sẽ đi cùng hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái Sport. Tương tự Mazda 6, CX-5 2019 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.

Về vận hành, CX-5 hứa mang đến cảm giác lái rất thể thao khi là mẫu xe duy nhất sử dụng hộp tự động 6 cấp. Trong khi Outlander, CR-V hay X-Trail lại sử dụng hộp số CVT vô cấp nhằm mang đến sự êm ái cho cả gia đình.

Hệ thống an toàn cao cấp I-Activesense

Sự an tâm về an toàn khi di chuyển chính là ưu tiên hàng đầu trên sản phẩm CX-5 thế hệ 6.5 của Mazda.

  • Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM.
  • Hệ thống đèn thích ứng thông minh ALH.
  • Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDWS.
  • Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA.

Bên dưới nắp capo, Mazda cung cấp các tùy chọn gồm:

  • Động cơ SkyActiv-G 2.0L dung tích 1.998 cc: công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút
  • Động cơ SkyActiv-G 2.5L (FWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 3.250 vòng/phút.
  • Động cơ SkyActiv-G 2.5L (AWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 4.400 vòng/phút.

0907 198 471